CÁC BÊN LIÊN QUAN CHÍNH
Thành công của đề án đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan chủ chốt trong hệ sinh thái xe điện.
Tài xế
Đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ các chính sách hỗ trợ.
Doanh nghiệp Sản xuất
Cung cấp xe, pin và thiết bị sạc đạt tiêu chuẩn.
Doanh nghiệp Hạ tầng
Phát triển mạng lưới trạm sạc và đổi pin.
Nền tảng Công nghệ
Các ứng dụng gọi xe, giao hàng liên kết và hỗ trợ tài xế.
Cơ quan Nhà nước
Xây dựng, ban hành và thực thi chính sách, lộ trình.
Tổ chức Tín dụng
Cung cấp các gói vay ưu đãi và bảo lãnh tín dụng.
CÁC TRỤ CỘT CHÍNH SÁCH ĐỀ XUẤT (PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG)
1. Đối tượng: Tài xế Công nghệ & Giao hàng
Các chính sách hỗ trợ tài chính trực tiếp và các ưu đãi khác nhằm giảm gánh nặng chi phí, khuyến khích tài xế nhanh chóng chuyển đổi sang xe điện.
Miễn giảm Thuế & Phí
Miễn 100% thuế giá trị gia tăng, phí trước bạ và phí đăng ký biển số cho xe máy điện được mua mới, đăng ký dịch vụ.
Vay vốn Ưu đãi (qua Tổ chức Tín dụng)
Lãi suất giảm 2%, vay tối đa 25 triệu VND/xe (70-80% giá trị xe + pin dự phòng).
Tiêu chí Lựa chọn
Tài xế có xác nhận hợp lệ từ nền tảng/doanh nghiệp vận tải, hoạt động thực tế tại TP.HCM. Phân loại 3 nhóm: gia nhập mới, chuyển đổi dưới 6 tháng và trên 6 tháng.
Hỗ trợ bổ sung từ Nhà cung cấp xe
Ví dụ: Vinfast tặng Voucher 3-5 triệu VND/xe, chính sách bảo hiểm pin chuyên biệt.
2. Đối tượng: Doanh nghiệp Phát triển Hạ tầng Năng lượng
Chính sách toàn diện nhằm xây dựng mạng lưới năng lượng đồng bộ, tiện lợi, đảm bảo xe điện hoạt động liên tục và hiệu quả. Bao gồm các ưu đãi về mặt bằng, khuyến khích mô hình dùng chung, hỗ trợ giá điện, vay vốn ưu đãi, và các ràng buộc về bất động sản sẵn sàng EV. Đồng thời, nâng cấp lưới điện và yêu cầu nội địa hóa thiết bị.
Ưu tiên Mặt bằng & Mục tiêu Hạ tầng
Sử dụng vị trí công cộng (bãi giữ xe, nhà chờ, chợ, cây xăng chuyển đổi...), cho thuê ưu đãi/miễn phí 1-3 năm đầu. Mục tiêu 3.000+ điểm trước 01/2029 (bán kính ≤ 800m nội thành, ≤ 2km trục liên tỉnh).
Mô hình Dùng chung
Khuyến khích trạm sạc/đổi pin phục vụ nhiều hãng xe/nền tảng.
Hỗ trợ Giá & Nguồn điện
Áp dụng biểu giá điện sạc mới, được mua điện trực tiếp từ điện mặt trời áp mái. Tích hợp lưu trữ pin second-life.
Vay vốn Ưu đãi (qua Tổ chức Tín dụng)
Lãi suất giảm 2%, tài sản đầu tư hạ tầng có thể dùng thế chấp vay vốn.
Ràng buộc Bất động sản "Sẵn sàng EV"
Dự án mới cần bố trí 35% không gian đỗ xe cho sạc.
Giảm 50% tiền sử dụng đất liên quan.
Nâng cấp Lưới điện
Mở rộng trạm biến áp (300 MVA) tại các phường trung tâm, đơn giản hóa, miễn/giảm phí đấu nối.
Tiêu chí Doanh nghiệp
Đạt tối thiểu 40% tỷ lệ nội địa hóa thiết bị và có hạ tầng quản lý IoT.
3. Đối tượng: Doanh nghiệp Sản xuất Xe điện, Pin, Trạm sạc
Các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp sản xuất xe điện, pin và trạm sạc trong nước, nâng cao năng lực cạnh tranh và tỷ lệ nội địa hóa.
Vay vốn Trung-Dài hạn (qua Tổ chức Tín dụng)
Lãi suất ưu đãi cho sản xuất xe, pin và trạm sạc. Thế chấp linh hoạt.
Ưu đãi Nội địa hóa
Miễn thuế nhập khẩu linh kiện pin trong 3 năm và giảm 50% tiền thuê đất trong KCN cho DN đạt tỷ lệ nội địa hóa ≥ 40%.
Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ & Tái chế Pin
Xây dựng trung tâm tái chế pin (3.000 tấn/năm), thu hồi >90% kim loại quý, bù trừ 50% phí tái chế cho DN đạt tỷ lệ thu hồi ≥ 95%.
TIÊU CHÍ XE MÁY ĐIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ
Các phương tiện tham gia chương trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về kỹ thuật, an toàn và nguồn gốc xuất xứ để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của việc chuyển đổi.
| Hạng mục | Tiêu chí |
|---|---|
| Tốc độ & Quãng đường | Tốc độ tối đa ≥ 40 km/h, Quãng đường/lần sạc ≥ 80 km. |
| Pin & An toàn | Pin Lithium-ion (không hỗ trợ ắc-quy chì), có hệ thống quản lý pin (BMS). |
| Bảo hành | Tối thiểu 3 năm hoặc 30.000 km cho cả pin và xe. |
| Nguồn gốc & Nội địa hóa | Sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam. Tăng dần tỷ lệ nội địa hóa các thành phần chính (khung, vỏ, pin, điều khiển động cơ...). |
| Chứng nhận | Đăng ký hợp pháp, nằm trong danh sách kiểu loại/hãng xe do Sở GTVT công bố. |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN & CHÍNH SÁCH HẠN CHẾ XE XĂNG
Mục tiêu Chuyển đổi (Số lượng xe)
Đề án đặt ra các mục tiêu chuyển đổi rõ ràng theo từng giai đoạn, với tổng số lượng xe cần chuyển đổi là khoảng 320.000 xe (trong tổng số 400.000 xe mục tiêu cuối cùng).
Các mốc Thời gian Quan trọng
Năm 2026
Đạt 30% mục tiêu (~120.000 xe). Lắp đặt 250 trạm sạc/đổi pin đạt chuẩn công suất. Khuyến khích đầu tư hạ tầng năng lượng.
Năm 2027
Đạt thêm 50% mục tiêu (~200.000 xe), tổng 80% đội xe. Nền tảng gọi xe phải có nút gọi dịch vụ xe máy điện riêng. Thông báo ngừng đăng ký xe xăng dịch vụ từ 01/2029 và kết thúc hỗ trợ cuối 2027.
Năm 2028
Giảm dần chính sách khuyến khích, chuyển sang giai đoạn hạn chế. Mục tiêu chuyển đổi 100% phương tiện. Mở rộng vùng cấm xe xăng giờ cao điểm ra toàn bộ các phường nội thành TP.HCM (Từ tháng 01/2028).
Năm 2029
Cấm hoàn toàn xe xăng tham gia cung cấp dịch vụ vận tải trên địa bàn TP.HCM.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
HƯỚNG TỚI TƯƠNG LAI GIAO THÔNG XANH
Đề án là bước đi chiến lược nhằm điện hóa 400.000 xe máy dịch vụ tại TP.HCM, cắt giảm 315.000 tấn CO2 và 2.000 tấn bụi mịn mỗi năm, góp phần xây dựng TP.HCM văn minh, hiện đại và bền vững.
Cơ chế Tài chính Bền vững
Thiết lập Quỹ Tín dụng Chuyển đổi Xanh và sử dụng doanh thu từ tín chỉ carbon (87.500 tấn CO2/năm) để tái đầu tư vào hạ tầng xanh và hỗ trợ các bên liên quan.